
Quý Khách cần tìm hiểu thuê văn phòng?
Vui lòng để thông tin lại form bên dưới, nhân viên Office Saigon hỗ trợ ngay. Hoặc gọi vào số 0987110011 Chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí mọi thông tin.
Quý Khách cần tìm hiểu thuê văn phòng?
Vui lòng để thông tin lại form bên dưới, nhân viên Office Saigon hỗ trợ ngay. Hoặc gọi vào số 0987110011 Chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí mọi thông tin.
Cập nhật: 2023-11-29 06:15:04
Bạn đang gặp khó khăn trong việc phân loại và tính toán các loại chi phí thuê văn phòng khác nhau? Bạn đang tìm kiếm một hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách hạch toán chi phí thuê văn phòng từ A-Z? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về cách hạch toán tiền thuê văn phòng.
Nội dung chính:
1. Điều kiện để chi phí thuê nhà là chi phí hợp lệ là gì?
2. Chi phí thuê văn phòng hạch toán vào đâu?
3. Cách hạch toán chi phí thuê văn phòng
4. Ví dụ hạch toán chi phí thuê văn phòng
Theo quy định của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp, để được công nhận là chi phí hợp lệ, chi phí thuê nhà phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Nếu không thỏa mãn các điều kiện trên, chi phí thuê nhà sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quy định của Bộ Tài chính, khi hạch toán chi phí thuê văn phòng, doanh nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
Cách hạch toán tiền thuê văn phòng phụ thuộc vào thời điểm thanh toán tiền thuê và thời gian sử dụng văn phòng. Dưới đây là các trường hợp thường gặp và cách hạch toán tương ứng:
Trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán trước toàn bộ chi phí thuê cho một khoảng thời gian dài (ví dụ: một năm), doanh nghiệp sẽ hạch toán chi phí thuê văn phòng như sau:
Nợ tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Có tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc 112 - Tiền gửi ngân hàng
Số tiền ghi nhận bằng số tiền thanh toán trước.
Nợ tài khoản 642 - Chi phí thuê nhà và các tài khoản chi phí khác liên quan (nếu có)
Có tài khoản 242 - Chi phí trả trước
Số tiền ghi nhận bằng số tiền thanh toán trước chia cho số kỳ sử dụng.
Trong trường hợp doanh nghiệp trả tiền sau khi đã sử dụng văn phòng cho một khoảng thời gian (ví dụ: một tháng), doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
Nợ tài khoản 642 - Chi phí thuê nhà và các tài khoản chi phí khác liên quan (nếu có)
Có tài khoản 335 - Chi phí phải trả (chi phí thực tế phát sinh nhưng chưa chi trả)
Số tiền ghi nhận bằng số tiền theo hợp đồng hoặc biên lai.
Nợ tài khoản 335 - Chi phí phải trả (chi phí thực tế phát sinh nhưng chưa chi trả)
Có tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc 112 - Tiền gửi ngân hàng
Số tiền ghi nhận bằng số tiền đã hạch toán.
Trong trường hợp doanh nghiệp đặt cọc một số tiền khi ký hợp đồng thuê văn phòng, doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
Nợ tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133)
Có tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133)
Nợ tài khoản 331 - Phải trả người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133)
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133)
Trong trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê văn phòng hàng tháng, doanh nghiệp sẽ hạch toán như sau:
Nợ tài khoản 642 - Chi phí thuê nhà và các tài khoản chi phí khác liên quan (nếu có)
Có tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc 112 - Tiền gửi ngân hàng
Số tiền ghi nhận bằng số tiền thanh toán theo hợp đồng hoặc biên lai.
Để minh họa cho các cách hạch toán chi phí thuê văn phòng trên, chúng tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể như sau:
Công ty X ký hợp đồng thuê văn phòng của công ty Y từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023 với giá thuê là 120 triệu đồng/năm. Công ty X đặt cọc 10 triệu đồng khi ký hợp đồng và thanh toán trước toàn bộ chi phí thuê văn phòng vào ngày 01/01/2023. Công ty X sử dụng các dịch vụ điện, nước, internet, vệ sinh, bảo vệ của công ty Y với chi phí là 2 triệu đồng/tháng và thanh toán vào cuối mỗi tháng. Công ty X không sử dụng hoặc khấu hao bất kỳ tài sản cố định nào trong văn phòng cho thuê.
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước: 120.000.000 đồng
Nợ tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133): 10.000.000 đồng
Có TK 111 - Tiền mặt: 130.000.000 đồng
Nợ TK 642 - Chi phí thuê nhà: 10.000.000 đồng (120.000.000 / 12)
Có TK 242 - Chi phí trả trước: 10.000.000 đồng
Nợ TK 627 - Chi phí dịch vụ mua vào: 2.000.000 đồng
Có TK 111 - Tiền mặt: 2.000.000 đồng
Nợ TK 111 - Tiền mặt: 10.000.000 đồng
Có tài khoản 244 (theo thông tư 200) hoặc 1386 (theo thông tư 133): 10.000.000 đồng
Kết luận:
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách hạch toán chi phí thuê văn phòng một cách chi tiết nhất. Đây là chi phí thuê văn phòng chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng nhất. Chúng ta đã xem xét cách xác định, tính thuế GTGT và thực hiện hạch toán trong sổ sách kế toán. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này và áp dụng kiến thức vào thực tế kế toán của bạn!
CÔNG TY TNHH OFFICE SAIGON – Cho thuê văn phòng chuyên nghiệp
Đ/c: Tầng 24, Pearl Plaza Tower, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TpHCM.
Hotline: 0987 11 00 11 – 0938 339 086
Email:info@officesaigon.vn - Website: www.officesaigon.vn
Tòa nhà đã xem
Đóng!
Đánh giá