Bản hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Cập nhật: 2023-11-23 14:33:27

4.9/5 - 4 Bình chọn - 2703 xem

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là hợp đồng quan trọng để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê nhà. Nó phần thúc đẩy quá trình thỏa thuận cho thuê nhà làm văn phòng giữa các bên tiến triển tốt đẹp. Nếu vẫn còn băn khoăn về cách soạn thảo biên bản này, hãy cùng Office Saigon tham khảo ngay bài viết bên dưới.

hop-dong-thue-nha-lam-van-phong

I. Tải mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Bên dưới là bản hợp đồng thuê nhà làm văn phòng đầy đủ, chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia, dựa trên quy định của Luật Dân Sự năm 2014:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số........ /HĐTVP-CT
…………….., ngày….. tháng……năm 20…….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
Số: …../20…../HĐTN-KTTU

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015.
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014.
Căn cứ vào sự thoả thuận của bên thuê và bên cho thuê nhà làm văn phòng, hôm nay, ngày… tháng….năm…., chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A)

- Người đại diện:............ Chức vụ :.........
- Trụ sở chính:.........................................
- Điện thoại:............ Fax:.........................
- Mã số thuế:...........................................
- Tài khoản số:.........................................

II. BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B):

- Người đại diện:............ Chức vụ :.........
- Trụ sở chính:.........................................
- Điện thoại:............ Fax:.........................
- Mã số thuế:...........................................
- Tài khoản số:.........................................

Hai bên cùng thỏa thuận lập và ký kết bản Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê và thuê nhà với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ số: …………………………………
………………………………………………………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Số:………….., Hồ sơ gốc số: ................ do UBND quận ………………., thành phố Hà Nội cấp ngày ......; đứng tên Ông ................................ và ................................
 
1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ căn nhà tại địa chỉ số: …………………………………………………………………………
…………………………………. nêu trên.
Tổng diện tích sử dụng : …………. m2
 Số tầng:.................................................

1.3. Mục đích thuê: Bên B thuê nhà để làm văn phòng làm việc.
 
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ, ĐẶT CỌC, GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

2.1. Thời gian thuê và cho thuê của hợp đồng này là:................kể từ ngày …../…../….. đến hết ngày …../…../………

2.2. Giá thuê nhà là: …………………….(Bằng chữ:.................................................................................................................).

- Giá thuê không bao gồm thuế, phí và các tiền dịch vụ khác như: Điện, nước, mạng internet, tiền vệ sinh, phí an ninh ….
- Mức giá trên được duy trì ổn định trong suốt thời gian thuê nêu tại điểm 2.1 nêu trên.

2.3. Đặt cọc: Bên B đặt cọc …… tháng tiền thuê nhà (Tương đương với……………..đồng (Bằng chữ:.............................................................................)
Sau khi kết thúc hợp đồng này, Bên A sẽ hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên B sau khi đã trừ các chi phí cần thanh toán như điện nước, internet,... mà bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại mà Bên B gây ra cho Bên A (nếu có).

2.4. Phương thức thanh toán:

- Ký hợp đồng xong Bên B sẽ thanh toán cho Bên A ……. tháng tiền thuê nhà. Các đợt thanh toán tiếp theo sẽ trong vòng ……ngày của tháng đầu tiên của kỳ thanh toán.

- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt do các bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm.

2.5. Tiền thuế cho thuê nhà, phí và các tiền dịch vụ khác như: Điện, nước, mạng internet, tiền vệ sinh, phí an ninh …. bên B phải trả.

2.6. Phí quản lý trong thời hạn trang trí, cải tạo nội thất
Trong thời gian trang trí, cải tạo nội thất căn nhà, bên B không cần phải thanh toán tiền thuê nhà, nhưng phải trả phí quản lý và tiện ích như (tiền điện, nước, giữ xe, phí ngoài giờ,...).
 
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA HAI BÊN

3.1. Nghĩa vụ và quyền của bên A:

Quyền:
- Nhận đủ và đúng thời hạn tiền thuê căn nhà ở trên, theo phương thức đã thoả thuận.
- Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi bên B gây ra (Nếu có).
- Bên A định kỳ kiểm tra ngôi nhà 3 tháng/ lần để kiểm tra định kỳ việc sử dụng ngôi nhà cho bên B và phát hiện những hư hỏng nếu có xảy ra.
- Khi hết thời hạn hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, bên A có quyền lấy lại toàn bộ căn nhà và quyền sử dụng đất ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi hết hạn hợp đồng.
- Trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đến thăm nhà mà không báo trước.
- Có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu bên B không thanh toán tiền thuê nhà theo đúng thời hạn phải thanh toán đã thỏa thuận ở trên.
- Yêu cầu bên B bồi thường nếu bên B vi phạm gây hư hỏng căn nhà, trang thiết bị, làm mất mát trang thiết bị, tài sản và vi phạm các điều quy định của các khoản mục hợp đồng này.
- Nếu trong thời hạn thuê bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên A ít nhất 02 tháng.

Nghĩa vụ:
- Cung cấp cho bên B các bản sao công chứng của giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho thuê.
- Giao căn nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm: Ngay sau khi ký kết hợp đồng và bên A nhận đủ tiền thuê nhà theo thời hạn thanh toán đã ghi tại điều 2.
- Bảo đảm cho bên B được sử dụng ổn định căn nhà thuê trong suốt thời hạn hợp đồng, không bị cản trở, gây khó khăn của bất kỳ bên thứ ba nào.
- Cho phép bên B được tiến hành thực hiện sửa chữa, thiết kế cần thiết để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nhưng phải trao đổi cụ thể với bên A và được bên A đồng ý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B sử dụng diện tích thuê văn phòng tốt nhất.
- Trong quá trình bên Bên B sử dụng nhà, nếu có vấn đề liên quan đến sửa chữa điện nước vượt khỏi phạm vi thẩm quyền mà không phải lỗi của Bên B thì Bên A có thể hỗ trợ sửa chữa, khắc phục.
- Thông báo cho bên B các quy định về quản lý sử dụng căn nhà.
- Bảo trì, quản lý căn nhà cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở.
- Trợ giúp bên B thực hiện các quy định đăng ký kinh doanh, tạm trú, tạm vắng, (nếu cần), các vấn đề liên quan đến thuế để xuất hóa đơn cho bên B.
- Trả lại số tiền thuê căn nhà mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn nhà trước thời hạn thuê.
- Khi kết thúc hợp đồng bên A phải hoàn trả lại số tiền mà bên B đã đặt cọc.
- Nếu trong thời hạn thuê bên A bán nhà hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên B trước 02 (hai) tháng. Và bồi thường cho bên B là 02 tháng tiền thuê nhà (tương đương………..) và hoàn trả lại số tiền mà bên B đã đặt cọc.
 
3.2. Nghĩa vụ và quyền của bên B:

Quyền:
- Nhận căn nhà thuê theo đúng thoả thuận.
- Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn nhà (Nếu không phải lỗi do bên B gây ra)
- Yêu cầu bên A  phải trả lại số tiền mà bên B đã đặt cọc nếu bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã được thỏa thuận giữa hai bên.
- Khi kết thúc hợp đồng bên B sẽ được nhận lại số tiền đã đặt cọc cho bên A.
- Nếu trong thời hạn thuê bên A bán nhà hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên B ít nhất 02 tháng. Và bồi thường cho bên B là 02 tháng tiền thuê nhà (tương đương………….) và hoàn trả lại số tiền mà bên B đã đặt cọc.
- Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà căn nhà vẫn dùng để cho thuê; giá tại thời điểm ký tiếp hợp đồng sẽ được thỏa thuận lại theo giá trị thị trường tại thời điểm ký tiếp.
- Có quyền được tháo dỡ các thiết bị đã lắp đặt thêm vào ngôi nhà sau khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

Nghĩa vụ:                                                                                         
- Sử dụng căn nhà đúng mục đích đã thoả thuận.
- Có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra.
- Không được tự ý tháo dỡ các tài sản thiết bị sẵn có trong căn nhà.
- Sau khi hợp đồng thuê nhà có hiệu lực mọi hoạt động về di dời đồ đạc, sửa sang hoặc thêm bớt gì về căn nhà nêu trên phải  thông báo cho bên A biết.
- Trả đủ và đúng hạn tiền thuê căn nhà cho bên A, theo phương thức đã thoả thuận.
- Bên B có trách nhiệm trả tiền điện, nước, gas, vệ sinh, an ninh, phí dịch vụ chung cư , tiền thuế nếu như bên A phải có nghĩa vụ chi trả và các dịch vụ phát sinh khác theo thực tế sử dụng.
- Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật và chính quyền địa phương. Nếu xảy ra vi phạm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền.
- Không được cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng (an toàn về cháy nổ, về an ninh), nếu có sự cố cháy nổ xảy ra mà do bên B gây ra thì bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm cho các chi phí chữa cháy, chi phí sửa chữa cũng như các tổn thất khác. Nếu trong trường hợp mà cự cố cháy nổ do tòa nhà, thiên tai, thì bên B không phải chịu trách nhiệm gì về căn nhà.
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
- Trả căn nhà (nguyên trạng) lại cho bên A sau khi hết hạn Hợp đồng thuê.
- Nếu trong thời hạn thuê bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên A ít nhất 02 tháng. Và sẽ bị mất số tiền đặt cọc (02 tháng tiền thuê nhà:...........................).
 
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:

- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
 
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN:

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

5.1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về căn nhà đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
- Thông tin về căn nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không liên quan đến các đồng sở hữu.
- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
  a) Căn nhà không có tranh chấp.
  b) Căn nhà không thuộc trường hợp phải phân chia thừa kế.
  c) Căn nhà cho thuê không bị ràng buộc hoặc hạn chế bởi các việc: Thế chấp, hứa bán, nhận đặt cọc, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn nhà, hợp đồng mua bán căn nhà:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
-  Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
 
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG:

1. Nếu một trong hai bên vi phạm các điều khoản nêu trên của hợp đồng thì hợp đồng sẽ hết hiệu lực và một trong hai bên phải mất 1 khoản tiền tương đương với tiền đặt cọc.
2. Hai bên cam kết những thông tin về nhân thân về phòng cho thuê đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
3. Hai bên thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được sự đồng ý của hai bên.
4. Hợp đồng này được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp nhà nước Việt Nam, Quốc Hội có thay đổi hoặc ban hành những chính sách hoặc luật định gây ảnh hưởng hoặc tác động đến hợp đồng thuê này, hai bên sẽ tiến hành đàm phán & thương lượng lại để điều chỉnh lại các điều kiện và điều khoản liên quan đến trong hợp đồng sao cho phù hợp với những quy định/chính sách mới.
5. Mọi bất đồng, tranh chấp được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng và đôi bên cùng có lợi, nếu không thỏa thuận được thì sẽ giải quyết bằng phương pháp hòa giải, thương lượng. Trong trường hợp không thể giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà Án Nhân Dân Quận ........................ để giải quyết. Bên thua kiện sẽ chịu án phí và các chi phí Tòa án, thi hành án liên quan. Phán quyết của Tòa Án là quyết định cuối cùng, buộc các bên phải thực hiện.
6. Trường hợp đặc biệt: Nếu UBND Phường/Quận hoặc 1 cơ quan chức năng nào đó ra quyết định yêu cầu bên Thuê phải di dời (chuyển) khỏi tòa nhà, không được phép hoạt động kinh doanh tại tòa nhà nữa thì: Hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất thanh lý hợp đồng với các nội dung:
+ Ngày thực hiện: Bên B (bên thuê) chuyển nhà đi, Bên A (nhận lại nhà)
+ Bên A có trách nhiệm: hoàn trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc là .......................... vnđ.
+ Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền bên B đã đóng trước tiền nhà nhưng chưa sử dụng
 
- Hai bên đã đọc, hiểu và đồng ý tất cả những điều khoản ghi trong hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành ba (02) bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản. Hợp đồng có giá trị thực hiện kể từ ngày ký kết. 

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký)

Tải mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng công ty:

Tải mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng chi tiết

 

II. Câu hỏi thường gặp khi ký hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng

II.1 Ai sẽ chịu trách nhiệm về chi phí bảo trì, sửa chữa nhà?

Chi phí bảo trì, sửa chữa căn nhà là một trong những khoản phí các bên cần thỏa thuận trong quá trình thuê nhà làm văn phòng, dựa theo Luật Dân sự năm 2015 và Luật Nhà ở năm 2015 như sau:

  • Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về những chi phí bảo trì, sửa chữa căn nhà nếu nguyên nhân xuất phát từ lỗi kỹ thuật xây nhà, thiên tai, hỏa hoạn,... khách quan gây ra.
  • Bên B sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo trì nếu lỗi do bên B hoặc người thứ ba gây ra.

Tuy nhiên, các bên sẽ thỏa thuận dựa trên nguyên tắc tự nguyện và đảm bảo không vi phạm quy định pháp luật.

II.2 Người thuê có được tự ý trang trí, cải tạo căn nhà không?

Việc trang trí, cải tạo nội thất căn nhà là nhu cầu cần thiết của bên B phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng của văn phòng làm việc. Tuy nhiên, việc này ảnh hưởng đến tài sản và quyền lợi của cả hai bên.
Do đó, dựa theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 và Luật Dân sự năm 2015, nguyên tắc cải tạo như sau:

  • Bên B có quyền được trang trí, cải tạo nội thất của căn nhà theo nhu cầu sở thích của doanh nghiệp, nhưng không được thay đổi cấu trúc, diện tích, giá trị và phải có sự đồng ý của bên A.
  • Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí cải tạo nội thất căn nhà.
  • Bên B phải khôi phục lại trạng thái ban đầu của ngôi nhà trước khi hợp đồng kết thúc, trừ khi bên A đồng ý giữ các thay đổi này.

Trong thời gian cải tạo nội thất căn nhà, bên thuê nhà không cần thanh toán tiền thuê nhưng phải trả chi phí quản lý và sử dụng tiện ích như điện, nước, ngoài giờ.

TỔNG KẾT: Như vậy, bạn đã biết hợp đồng thuê nhà làm văn phòng - mẫu chuẩn nhất năm 2023 rồi phải không? Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến thông tin hữu ích cho quá trình tìm kiếm nơi làm việc tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc một nhân viên tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0987110011 hoặc email info@officesaigon.vn. Chúng tôi sẽ hỗ trợ và vấn chi tiết hơn để bạn có thể thuê được một không gian làm việc phù hợp nhất.

CÔNG TY TNHH OFFICE SAIGON – Cho thuê văn phòng chuyên nghiệp
Đ/c: Tầng 24, Pearl Plaza Tower, 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TpHCM.
Hotline: 0987 11 00 11 – 0938 339 086
Email:info@officesaigon.vn - Website: www.officesaigon.vn

Share this
Thu Vân

Đừng bao giờ đo lường bản thân bằng kỳ vọng của người khác hoặc để người khác xác định giá trị của bạn.

Theo dõi: Facebook Linkedin